Thủ tục ly hôn 2019
MAIPHONG LAWFIRM – Thủ tục ly hôn 2019
Ai cũng muốn một gia đình hạnh phúc. Tuy nhiên, khi không thể chung sống với nhau thì giải pháp ly hôn là điều cần phải làm. Vậy ly hôn là gì? thủ tục ly hôn năm 2019 cần những gì? Thủ tục ly hôn đơn phương ra sao? Thuận tình thì như thế nào? Mất bao lâu? Làm thế nào nhanh nhất?…
Các bước tiến hành thủ tục ly hôn
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho bạn;
Bước 3: Bạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành không thay đổi quyết định về việc ly hôn.Nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn.
Các bước làm thủ tục ly hôn đơn phương
– Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
– Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;
– Bước 3: Bạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
– Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật tố tụng dân sự;
– Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
Thời gian tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn.
– Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).
– Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);
Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền
– Án phí dân sự sơ thẩm: 300.000đ nếu không có tranh chấp về tài sản.
– Nếu có tranh chấp:
Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | – 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | – 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | – 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | – 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | – 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng |
Ly hôn đơn phương dễ hay khó
Ly hôn đơn phương không quá phức tạp như bạn tưởng. Khi bạn đã tìm hiểu đầy đủ các quy định của pháp luật về hồ sơ, trình tự thủ tục cùng các căn cứ ly hôn đơn phương thì quá trình ly hôn sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn cho bạn rất nhiều
Những lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương
– Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn;
– Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;
– Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố/mẹ.
– Dự phí ly hôn là 200.000 đồng.
Thủ tục ly hôn cần những gì?
Đối với mỗi trường hợp là thuận tình, đơn phương thì cần phải chuẩn bị những thủ tục khác nhau. Vậy ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:
– Đơn xin ly hôn theo mẫu.Nếu bạn chưa có đơn xin ly hôn thì hãy lấy tại bài viết “đơn xin ly hôn đơn phương”
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
– CMND hoặc Căn cước công dân của vợ và chồng
– Giấy khai sinh của các con (nếu có)
– Sổ hộ khẩu.
Những ai được quyền thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn
– Vợ hoặc chồng.
– Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích.
– Cha mẹ hoặc người thân thích khác cũng có quyền nếu một bên vợ hoặc chồng bị mắc bệnh tâm thần, không làm chủ được hành vi đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình, ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Nộp đơn xin ly hôn đơn phương ở đâu?
Vợ hoặc chồng phải đến Tòa án nhân dân quận, huyện nơi thường trú hoặc làm việc của bị đơn (bị đơn ở đây là người còn lại bị yêu cầu ly hôn).
Phân chia tài sản chung như thế nào?
Theo quy định của pháp luật về việc phân chia tài sản như sau:
– Tài sản riêng: của bên nào sẽ thuộc về người đó.
– Tài sản chung: pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa hai bên khi thực hiện thủ tục ly hôn, nếu không thỏa thuận được thì sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quyền trực tiếp nuôi con và quyền cấp dưỡng cho con của cha mẹ khi ly hôn đơn phương
Theo nguyên tắc chung, nếu con dưới 36 tháng tuổi, sẽ giao cho mẹ trực tiếp nuôi. Và nếu con trên 7 tuổi phải xem xét nguyện vọng của con muốn ở với ai, nhưng đây không phải là căn cứ duy nhất để Tòa án ra quyết định.
Nếu vợ chồng không thoả thuận được việc nuôi con thì tòa án sẽ là người giải quyết căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Người không trực tiếp nuôi con sẽ có nghĩa vụ cấp dưỡng.
Thủ tục ly hôn thuận tình
Ly hôn thuận tình được quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Theo đó, để được xác định là thuận tình ly hôn, cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản;
– Hai bên đã thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, cụ thể là khoản 2 Điều 29 thì yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Các bước tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng
Hồ sơ ly hôn thuận tình bao gồm:
– Đơn xin ly hôn theo mẫu. Nếu bạn chưa có thì có thể lấy tại “mẫu đơn ly hôn thuận tình”
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung.
Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý, Thẩm phán được phân công sẽ ra thông báo về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự. Thời hạn nộp lệ phí này là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Đơn yêu cầu được thụ lý khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí.
Án phí ly hôn theo quy định pháp luật là 300.000 đồng. Nếu liên quan đến phân chia tài sản thì bạn phải chịu thêm án phí tương ứng với tỉ lệ tài sản
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc đã thụ lý đơn yêu cầu.
Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
Bước 4: Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Thủ tục thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài được tiến hành khi các bên vợ, chồng thỏa thuận được cả 3 vấn đề sau: Tình cảm, nuôi con và tài sản chung.
Thủ tục đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài được áp dụng khi các bên vợ, chồng không thỏa thuận được một hoặc toàn bộ các vấn đề trên và Tòa án phải giải quyết ly hôn theo thủ tục chung.
Đương sự trong vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là ai?
– Người Việt nam ở trong nước với người Việt Nam ở nước ngoài
– Người Việt nam ở trong nước xin ly hôn với người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài
– Người Việt Nam với người nước ngoài và việc kết hôn của họ được pháp luật Việt Nam công nhận
– Người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam
– Có một trong các đương sự nêu trên hoặc khi có tranh chấp tài sản là bất động sản ở nước ngoài
Tòa án nào tiến hành thủ tục ly hôn với người nước ngoài? (thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài)?
Cấp tòa án nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài (thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài)?
– Tòa án cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
– Ngoài ra, cùng với việc tăng thẩm quyền cho tòa án cấp huyện, một số Tòa án nhân dân cấp huyện (tòa án quận, tòa án thành phố thuộc tỉnh) cũng có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài khi có đương sự cư trú ở nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài.
Thẩm quyền theo lãnh thổ giải quyết ly hôn với người nước ngoài (ly hôn có yếu tố nước ngoài)
– Bộ luật Tố tụng dân sự quy định thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc (đối với bị đơn là cá nhân)
– Ngoài ra, nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nơi mình cư trú, làm việc để giải quyết ly hôn trong trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc có tranh chấp việc cấp dưỡng nuôi con.
Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài (ly hôn có yếu tố nước ngoài) gồm những gì?
– Đơn xin ly hôn (Đơn khởi kiện ly hôn). Trường hợp đơn đơn phương ly hôn thì chỉ cần chữ ký của nguyên đơn (người viết đơn).
– CMND hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (Bản sao có chứng thực)
– Hộ khẩu (Bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính). Trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính) không còn thì nộp bản sao có xác nhận “sao y bản chính” của UBND nơi đăng ký kết hôn. Trong đơn xin ly hôn phải nêu rõ điều này.
– Giấy khai sinh của con (Bản sao có chứng thực)
– Các giấy tờ, tài liệu về tài sản chung: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận đăng ký xe, Sổ tiết kiệm, Giấy chứng nhận vốn góp, Cổ phiếu…). Nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung
– Trường hợp đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài mà muốn giải quyết ly hôn tại Việt Nam thì trước khi làm thủ tục ly hôn, đương sự phải làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới được nộp đơn xin ly hôn.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài (thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài) thế nào?
– Đương sự nộp hồ sơ xin ly hôn (thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn) tại TAND có thẩm quyền
– Trong thời hạn 07-15 ngày, nếu xét hồ sơ hợp lệ và đúng thẩm quyền, Tòa án thụ lý đơn, ra thông báo cho đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.
– Đương sự nộp án phí cùng biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
– Trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án thụ lý vụ án ly hôn và ra thông báo thụ lý vụ án gửi Viện kiểm sát cùng cấp và bị đơn (người có liên quan).
– Tòa án tiến hành hòa giải đoàn tụ
– Tòa án triệu tập các đương sự và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật
Thời gian tòa án giải quyết ly hôn với người nước ngoài (ly hôn có yếu tố nước ngoài) kéo dài bao nhiêu lâu?
Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài (thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài) tùy thuộc vào tính chất mức độ phức tạp của vụ việc:
– Thời gian giải quyết thuận tình ly hôn: Khoảng 01- 04 tháng (cấp sơ thẩm)
– Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn: Khoảng 04 -06 tháng (cấp sơ thẩm). Nếu bị đơn vắng mặt hoặc có tranh chấp tài sản chung… thì thời gian này có thể được gia hạn.
Trường hợp bản án ly hôn sơ thẩm có kháng cáo thì thời gian giải quyết ly hôn theo thủ tục phúc thẩm thường kéo dài khoảng 03-04 tháng.
– Trường hợp bị đơn vắng mặt thì thời gian giải quyết ly hôn sẽ kéo dài từ 12 – 24 tháng do Tòa án phải tiến hành thủ tục ủy thác tư pháp.
Lưu ý về thủ tục ly hôn với người nước ngoài (thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài)
– Trường hợp vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn đơn phương.
– Khi đương sự ở nước ngoài: Tòa án ủy thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài để tiến hành việc liên quan đến tố tụng dân sự ở nước ngoài…
– Các tài liệu do các tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp thức hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng việt theo quy định của pháp luật.
(Theo thamtutuvantantam)
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với Luật Mai Phong để được hướng dẫn chi tiết.
—————————-
CÔNG TY LUẬT TNHH MAI PHONG
Trụ sở chính: Số nhà 202, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
VPGD : Phòng 205 Tòa nhà A6B Khu Đô Thị Mới Nam Trung Yên – Trung Hoà – Cầu Giấy – Hà Nội
Websibte: www.kienthucphapluat.vn
Email:luatsumaiphong@gmail.com
Tel: (04) 62. 810. 711- Fax : (04) 62. 810. 722 – Hotline:097. 420. 6766