MAI PHONG LAWFIRM – Trường hợp đương nhiên được xóa án tích. Trình tự, thủ tục đương nhiên được xóa án tích.

MAI PHONG LAWFIRM – Trường hợp đương nhiên được xóa án tích. Trình tự, thủ tục đương nhiên được xóa án tích.

By admin - Tháng Bảy 4, 2023

        Án tích là hậu quả pháp lý của việc bị kết án, và cũng là một trong những hình thức của trách nhiệm hình sự. Án tích tồn tại trong suốt thời gian người bị kết án chấp hành bản án và trong một khoảng thời gian nhất định sau khi chấp hành xong bản án. Đương nhiên được xoá án tích là trường hợp xoá án tích mà không cần có sự xem xét quyết định của toà án. Vậy, trong trường hợp nào được đương nhiên xóa án tích? Trình tự đương nhiên xóa án tích như thế nào?

    1. Trường hợp đương nhiên được xóa án tích:

        Căn cứ theo Điều 70 Bộ luật hình sự năm 2015, luật sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định đương nhiên được xoá án tích được áp dụng đối với tất cả người bị kết án, trừ người bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia (Chương XIII Bộ luật hình sự năm 2015, luật sửa đổi bổ sung năm 2017) và các tội phá hoại hoà bình, chống loại người và tội phạm chiến tranh (Chương XXVI Bộ luật hình sự năm 2015, luật sửa đổi bổ sung năm 2017) khi người này chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách của án treo và đáp ứng được các điều kiện ở hai trường hợp sau:

      – Trường hợp từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:

  • 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;
  • 02 năm trong trong trường họp bị phạt tù đến 05 năm;
  • 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;
  • 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

      – Trường hợp người bị kết án phải chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành các hình phạt bổ sung đó dài hơn thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn đương nhiên được xoá án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

      – Trường hợp từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn tương ứng ở trên.

      – Người bị kết án nếu có đủ điều kiện được đương nhiên xoá án tích thì có quyền yêu cầu cơ quan quản lí cơ sở dữ liệu lí lịch tư pháp cấp phiếu lí lịch tư pháp xác nhận không có án tích. Căn cứ tại khoản 4 Điều 70 Bộ luật Hình sự, cơ quan quản lí cơ sở dữ liệu lí lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thông tin về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thì cấp phiếu lí lịch tư pháp xác nhận không có án tích cho người bị kết án đủ điều kiện được đương nhiên xoá án tích. 

    2. Trình tự, thủ tục đương nhiên được xóa án tích:

        Theo quy định tại khoản 4 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015 quy định “Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thông tin về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thì cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này”.

        Theo đó, Trung tâm lý lịch tư pháp Quốc gia – Bộ Tư pháp sẽ hướng dẫn cho các Sở Tư pháp trực tiếp quy định các thủ tục chi tiết để xóa án tích cho các trường hợp được đương nhiên xóa án tích. Những người muốn làm thủ tục đương nhiên xóa án tích sẽ nộp đơn tới Sở Tư pháp của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mình thường trú. Sở Tư pháp quy định thủ tục đương nhiên xóa án tích như sau:

         Bước 1: Nộp hồ sơ xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích. Hồ sơ gồm có:

     1, Chứng minh thư và sổ hộ khẩu bản sao công chứng.

     2, Trích lục hoặc bản sao Bản án hình sự sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật, nếu đã xét xử tại cấp phúc thẩm thì cung cấp cả trích lục hoặc bản sao Bản án sơ thẩm và Bản án phúc thẩm.

     3, Căn cứ vào hình phạt chính tại Bản án, công dân phải nộp một trong các giấy tờ (bản chính) sau đây:

  • Giấy chứng nhận đặc xá do Trại giam nơi thi hành án cấp (trường hợp bị xử phạt tù giam nhưng được đặc xá).
  • Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù do Trại giam nơi thi hành án cấp hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (trường hợp bị xử phạt tù giam và đã chấp hành xong hình phạt tù).
  • Giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian thử thách án treo do Cơ quan thi hành án hình sự Công an quận, huyện, thị xã hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (trường hợp bị xử phạt tù nhưng được hưởng án treo).
  • Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt cải tạo không giam giữ do Cơ quan thi hành án hình sự Công an quận, huyện, thị xã cấp hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (trường hợp bị xử phạt cải tạo không giam giữ).

     4, Biên lai nộp tiền án phí, tiền phạt và các nghĩa vụ dân sự khác như: Bồi thường, truy thu,… trong bản án hình sự hoặc Giấy xác nhận kết quả thi hành do Cơ quan thi hành án dân sự cấp hoặc các giấy tờ khác có liên quan đến việc xác nhận đã nộp tiền án phí, tiền phạt và các nghĩa vụ dân sự khác.

         Bước 2: Nộp tờ khai đề nghị cấp Phiếu lý lịch Tư pháp số 01: mẫu số 03/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP; kèm theo các giấy tờ liên quan theo quy định pháp luật.

         Bước 3: Nộp lệ phí hồ sơ:

       – Sau khi công dân nộp đầy đủ các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp sẽ gửi văn bản yêu cầu xác minh cho UBND cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú, làm việc sau khi chấp hành xong bản án về việc người đó có bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử trong thời gian đang có án tích hay không.

       – UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo kết quả xác minh (theo mẫu quy định) cho Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác minh.

       – Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo kết quả xác minh của UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, Sở Tư pháp sẽ giải quyết việc xóa án tích cho công dân.

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi, hướng dẫn, thực hiện thủ tục liên quan, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với Luật Mai Phong để được hướng dẫn chi tiết.

CÔNG TY LUẬT TNHH MAI PHONG

Trụ sở chính: Số nhà 202, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD : Phòng 205 Tòa nhà A6B Khu Đô Thị Mới Nam Trung Yên – Trung Hoà – Cầu Giấy – Hà Nội

Websibte: www.kienthucphapluat.vn

Email:luatsumaiphong@gmail.com

Tel: (024) 62. 810. 711- Fax : (024) 62. 810. 722 – Hotline: 097. 420. 6766

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *