MAI PHONG LAWFIRM – Đối tượng, điều kiện, thủ tục để hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định pháp luật hiện nay như thế nào?

MAI PHONG LAWFIRM – Đối tượng, điều kiện, thủ tục để hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định pháp luật hiện nay như thế nào?

By admin - Tháng Sáu 2, 2023

MAI PHONG LAWFIRM – Đối tượng, điều kiện, thủ tục để hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định pháp luật hiện nay như thế nào?

      Chế độ tai nạn lao động là một trong những chính sách an sinh xã hội của nhà nước, đây là một chế độ bảo vệ quyền lợi của người lao động khi người lao động tham gia vào bảo hiểm xã hội, việc này có ý nghĩa trợ giúp người lao động khi không may bị tai nạn trong quá trình làm việc. Khi người lao động bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp mà đủ điều kiện sẽ được giải quyết để hưởng chế độ này. Vậy khi tai nạn nào xảy ra thì sẽ được xác định là tai nạn lao động và việc thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây.

      1.Chế độ tai nạn lao động là gì?

      Tai nạn lao động là: tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể. Hoặc gây tử vong cho người lao động. Xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Căn cứ Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, cụ thể:

Khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, Vệ sinh lao động 2015: “8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.”

      2. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là ai?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cụ thể như sau:

– Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục này là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.

– Trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người lao động được giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc đóng, hưởng do Chính phủ quy định.

      3. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những gì?

+ Sổ bảo hiểm xã hội.

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

*Hồ sơ yêu cầu trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động

      Theo Điều 6 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

– Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:

+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.

+ Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc tỷ lệ tổn thương cơ thể do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của tòa án đối với những trường hợp mất tích.

+ Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).

+ Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có), đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Nội dung văn bản xác nhận tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

– Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:

+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan pháp y hoặc biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp) và kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.

+ Quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).

– Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 3 bộ, trong đó:

+ Người sử dụng lao động giữ một bộ.

+ Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (hoặc thân nhân của người lao động bị chết do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp) giữ một bộ.

+ Một bộ gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính, trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tai nạn lao động.

      4. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào?

      Căn cứ Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN theo Mục 1 nêu trên.

Bước 2: giải quyết hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 

Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Trên đây là bài tư vấn về Đối tượng, Điều kiện, Thủ tục để được hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định pháp luật

Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi, hướng dẫn, thực hiện thủ tục liên quan, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với Luật Mai Phong để được hướng dẫn chi tiết.

CÔNG TY LUẬT TNHH MAI PHONG

Trụ sở chính: Số nhà 202, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD : Phòng 205 Tòa nhà A6B Khu Đô Thị Mới Nam Trung Yên – Trung Hoà – Cầu Giấy – Hà Nội

Websibte: www.kienthucphapluat.vn

Email:luatsumaiphong@gmail.com

Tel: (024) 62. 810. 711- Fax : (024) 62. 810. 722 – Hotline: 097. 420. 6766

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *