Các loại thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp
CÁC LOẠI THUẾ PHÍ PHẢI NỘP KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2014
Doanh nghiệp cần phải tiến hành kê khai và nộp thuế các loại thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp sau:
- Lệ phí môn bài:
Doanh nghiệp mới thành lập, chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải kê khai nộp lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể mức thuế sẽ căn cứ theo số vốn doanh nghiệp đăng ký.
Tại điều 4 Nghị định 139/NĐ-CP và thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD (Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng | Tiểu mục nộp tiền |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000đ/năm | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000đ/năm | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, | 1.000.000đ/năm | 2864 |
Nếu doanh nghiệp mới thành lập, có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phải khai, nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh ( những doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng đầu năm phải nộp lệ phí môn bài cả năm, những doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng cuối năm chỉ nộp lệ phí môn bài nửa năm)
Thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp
2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Tùy theo phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu mà có các mức thuế suất khác nhau.
Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất thuế GTGT) – số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. |
Theo phương pháp tính thuế này, có 03 mức thuế suất thuế GTGT:
– Mức thuế 0%.
– Mức thuế 5%.
– Mức thuế 10%.
Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất khác nhau, xem chi tiết tại Luật thuế giá trị gia tăng 2008, Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
Đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu x tỷ lệ % để tính thuế. |
Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định tỷ lệ % này như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Số thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu – Các khoản chi được trừ – thu nhập được miễn thuế – các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước) x thuế suất |
Lĩnh vực hoạt động |
Thuế suất thuế TNDN |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam |
Từ 32 – 50 % |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) |
50% |
Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN |
40% |
Các lĩnh vực còn lại |
20% (áp dụng cho cả trường hợp doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ và dưới 20 tỷ) |
Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC.
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho các nhân viên của mình.
Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế Suất | Cách tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Từ 0 đến 5 triệu đồng | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10trđ | 10% | 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5trđ | 10% TNTT – 0.25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18trđ | 15% | 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10trđ | 15% TNTT – 0.75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32trđ | 20% | 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18trđ | 20% TNTT – 1.65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52trđ | 25% | 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32trđ | 25% TNTT – 3.25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80trđ | 30% | 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52trđ | 30% TNTT – 5.85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18.15 trđ + 35% TNTT trên 2trđ | 35% TNTT – 9.85 trđ |
Từ ngày 1/7/2013 thu nhập 9 triệu trở lên mới phải chịu thuế.
Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần áp dụng đối với các trường hợp dưới đây:
– Lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm trên 5 triệu đồng/tháng là 5%;
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 25%;
– Thu nhập từ chuyển đổi bất động sản: 25%.
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng của xã hội, được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Mục tiêu của loại thuế này là nhằm điều tiết mạnh vào các loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay những sản phẩm tiêu dùng không có lợi cho sức khỏe, góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng xã hội theo định hướng của Nhà nước, qua đó góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ này phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt
VD: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;Rượu;Bia;Xe ô tô; Tàu bay, du thuyền;Xăng các loại;Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke)….
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014.
6. Thuế xuất nhập khẩu
Mức thuế xuất nhập khẩu thường xuyên thay đổi (theo quý). Thuế xuất khẩu chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản, lâm sản, cá, kim loại phế liệu, vân vân. Mức thuế từ 0% đến 45%. Thuế xuất nhập khẩu áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
7. Thuế tài nguyên
Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm: Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Dầu thô;Khí thiên nhiên, khí than; Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật; Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất; Yến sào thiên nhiên và Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Áp dụng đối với các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên:
Số thuế tài nguyên phải nộp = sản lượng tài nguyên tính thuế x giá tính thuế x thuế suất |
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế tài nguyên tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13.
8. Thuế bảo vệ môi trường
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa |
Xem chi tiết biểu thuế bảo vệ môi trường tại Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12.
9. Thuế sử dụng đất
Doanh nghiệp có tài sản là quyền sử dụng đất phải đóng thuế đất.
Có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Đất sản xuất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh:
Số thuế sử dụng đất phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x thuế suất) – số thuế đựơc miễn, giảm |
Trường hợp 2: Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh
Số thuế sử dụng đất phải nộp ={ [(Tổng diện tích đất sử dụng x Doanh thu hoạt động kinh doanh)/Tổng doanh thu cả năm] x giá của 1m2 đất x thuế suất} – số thuế đựơc miễn, giảm |
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
10. Phí, lệ phí khác