MỨC PHẠT VỚI CÁC LỖI VI PHẠM GIAO THÔNG 2021 MỚI NHẤT

By admin - Tháng Tư 19, 2021

 

*Đối với xe máy:

 

STT Lỗi Mức phạt tại Nghị định 100/2019 Mức phạt tại Nghị định 46/2016
1 Xi nhan khi chuyển làn 100.000 – 200.000 đồng 80.000 – 100.000 đồng
2 Xi nhan khi chuyển hướng 400.000 – 600.000 đồng 300.000 – 400.000 đồng
3 Chở theo 02 người 200.000 – 300.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng
4 Chở theo 03 người 400.000 – 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

300.000 – 400.000 đồng
5 Không xi nhan, còi khi vượt trước 100.000 – 200.000 đồng 60.000 – 80.000 đồng
6 Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) 600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

100.000 – 200.000 đồng
7 Vượt đèn đỏ, đèn vàng 600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

300.000 – 400.000 đồng
8 Sai làn 400.000 – 600.000 đồng 300.000 – 400.000 đồng
9 Đi ngược chiều 01 – 02 triệu đồng 300.000 – 400.000 đồng
10 Đi vào đường cấm 400.000 – 600.000 đồng 300.000 – 400.000 đồng
11 Không gương chiếu hậu 100.000 – 200.000 đồng 80.000 – 100.000 đồng
12 Không mang Bằng 100.000 – 200.000 đồng 80.000 – 100.000 đồng
13 Không có Bằng 800.000 đồng – 1.2 triệu đồng 800.000 đồng – 1.2 triệu đồng
14 Không mang đăng ký xe 100.000 – 200.000 đồng 80.000 – 120.000 đồng
15 Không có đăng ký xe 300.000 – 400.000 đồng 300.000 – 400.000 đồng
16 Bảo hiểm 100.000 – 200.000 đồng 80.000 – 120.000 đồng
17 Không đội mũ bảo hiểm 200.000 – 300.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng
18 Vượt phải 400.000 – 600.000 đồng 300.000 – 400.000 đồng
19 Dừng, đỗ không đúng nơi quy định 200.000 – 300.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng
20 Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở 02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

Không phạt
21 Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở 04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 – 18 tháng)

01 – 02 triệu đồng
22 Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở 06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 – 24 tháng)

03 – 04 triệu đồng
23 Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h 200.000 – 300.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng
24 Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h 600.000 đồng – 01 triệu đồng 500.000 đồng – 01 triệu đồng
25 Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h 04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

03 – 04 triệu đồng

 

Nghị định 100/2019/NĐ-CP về về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt có hiệu lực từ 01/01/2020 và thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

 

  1. Lỗi Điều khiển xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”:Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
  2. Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách:Phạt từ 200.000 – 300.000 đồng.
  3. Chở quá số người quy định

Người điều khiển xe máy chỉ được chở theo 01 người trên xe. Nếu chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng – 300.000 đồng; nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt (điểm l khoản 3 Điều 6).

  1. Chở theo 3 người trở lên trên xe:Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
  2. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”:Phạt từ 100.000 – 200.000 ngàn đồng.
  3. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy:Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
  4. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh:Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
  5. Vượt đèn đỏ:Người đi xe máy vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100). Lưu ý, mức phạt này cũng sẽ áp dụng đối với trường hợp vượt đèn vàng trái quy định.
  6. Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ:Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
  7. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước:Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.
  8. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe:Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.
  9. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi:Phạt cảnh cáo.
  10. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3trở lên:Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng
  11. Điều khiển dưới 175cm3không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa:Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.
  12. Điều khiển xe từ 175cm3trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa:Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.
  13. Không mang theo Giấy phép lái xe:Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.
  14. Không mang theo Giấy đăng ký xe:Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng
  15. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe:Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng.
  16. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp:Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.
  17. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới:Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng.
  18. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường:Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
  19. Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 5 – 10km/h: Phạt 200.000 đồng – 300.000 đồng (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100);

– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng (theo điểm a khoản 5 Điều 6);

– Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 04 – 05 triệu đồng (theo điểm b khoản 7 Điều 5)

– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3 – 5 triệu đồng (theo điểm a khoản 7 Điều 5).

  1. Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều:Phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ.
  2. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông:Phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.
  3. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định:Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.
  4. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định:Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.
  5. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép:Phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng.
  6. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông:phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.
  7. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định: phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng, giữ GPLX 1 tháng.
  8. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h:Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng.
  9. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn:Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng.
  10. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở:Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng, giữ GPLX 2 tháng.
  11. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở:Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.
  12. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ:Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.
  13. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định: Phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ.
  14. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy:Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng
  15. Người không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ:Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng.
  16. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị:Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 triệu đồng.
  17. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h:Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
  18. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố:Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
  19. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy:Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
  20. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên:Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.
  21. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy:Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
  22. Không bật xi nhan khi chuyển làn, chuyển hướng

Người đi xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng (theo điểm a khoản 4 Điều 6);

Trường hợp chuyển làn đường nhưng không bật xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 6).

  1. Đi lên vỉa hè khi tắc đường

Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng

Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần đường, làn đường theo quy định.

  1. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe

Người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng

  1. Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuậtcho từng loại xe: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 17).
  2. Điều khiển xe không có biển số xe: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm c khoản 3 Điều 17).
  3. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi một bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe: Phạt tiền từ 05 – 07 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 6).
  4. Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xekhông đúng với Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (đối với cá nhân); 200.000 – 400.000 đồng (đối với tổ chức) (điểm a khoản 1 Điều 30).
  5. Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe: Phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng (đối với cá nhân); 1,6 triệu – 02 triệu đồng (đối với tổ chức) (điểm c khoản 4 Điều 30).
  6. Điều khiển xe chạy bằng một bánh:Phạt tiền từ 05 – 07 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 6).
  7. Dừng xe, đỗ xe trên cầu: Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng (điểm d khoản 4 Điều 6).

 

*Đối với xe ô tô:

  1. Không thắt dây an toàn

– Mức phạt:

  • Đối với tài xế: Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngồi trên xe: Phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
  1. Chuyển làn không có tín hiệu báo

– Mức phạt:

  • Trên đường không phải cao tốc: Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng.
  • Trên đường cao tốc: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
  1. Dừng – Đỗ xe không đúng nơi quy định

– Mức phạt:

  • Dừng, đỗ không có tín hiệu báo: 200.000 – 400.000 đồng.
  • Dừng, đỗ sai phần đường quy định: 400.000 – 12.000.000 đồng. Mức phạt đối với lỗi này đặc biệt trải rộng theo nhiều mức khác nhau tuỳ thuộc vào từng lỗi và vị trí đỗ cụ thể.
  1. Chạy xe quá tốc độ cho phép

– Mức phạt:

  • Từ 5 – dưới 10km/h: 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • 10 – 20km/h: 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
  • Trên 20 – 35km/h: 6.000.000 – 8.000.000 đồng.
  • Trên 35km/h: 10.000.000 – 12.000.000 đồng.
  1. Vượt đèn đỏ, đèn vàng

– Mức phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

  1. Chở quá số người quy định

– Mức phạt:

  • Cự ly dưới 300km: 400.000 – 600.000 đồng/người. Tối đa 40.000.000 đồng.
  • Cự ly trên 300km: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/người. Tối đa 40 triệu đồng.
  1. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe

– Mức phạt: Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.

  1. Đi vào đường cấm, đường một chiều

– Mức phạt:

  • Đi vào đường cấm: Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
  • Đi ngược chiều: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
  1. Lái xe sau khi đã uống rượu bia

– Mức phạt: Phạt tiền từ 6.000.000 – 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 – 24 tháng.

  1. Quên hoặc không có giấy phép lái xe

– Mức phạt:

  • Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.
  • Trường hợp không có Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *