Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

By admin - Tháng Mười 9, 2018

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội, của bản thân con người và là điều kiện sinh tồn của thế giới động, thực vật trên trái đất. Hiện nay do sự phát triển của xã hội và vấn đề đô thị hóa dẫn đến tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất tăng cao.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”

Ngoài các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở :

– Hồ sơ phải nộp: Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

– Nơi nộp hồ sơ : Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 59 Luật đất đai 2013 có quy định như sau:

“2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

 

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;”

Tại điểm b khoản 1 Điều 60  Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 có quy định :

“Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai :

b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật đất đai.”

Như vậy, nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

– Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất:

Căn cứ điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP :

Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *