TRUY CỨU TNHS VỚI NGƯỜI DƯỚI 16 TUỔI

TRUY CỨU TNHS VỚI NGƯỜI DƯỚI 16 TUỔI

By admin - Tháng Tư 24, 2019

NGƯỜI DƯỚI 16 TUỔI CÓ BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ KHÔNG?

Theo quy định tại Điều 12 BLHS năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì

– Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.

– Người từ đủ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật hình sự.

  • Vậy trước hết, tội phạm nghiêm trọngtội phạm rất nghiêm trọng được hiểu như thế nào?

Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, Điều 9 BLHS năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 đã phân tội phạm thành bốn loại sau:

– Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;

– Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm đến 07 năm tù;

– Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm đến 15 năm tù;

– Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

  • Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội danh sau: (Khoản 2 Điều 12 BLHS năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017)
  • Điều 123: Tội giết người
  • Điều 134: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
  • Điều 141: Tội hiếp dâm
  • Điều 142: Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi
  • Điều 143: Tội cưỡng dâm
  • Điều 144: Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
  • Điều 150: Tội mua bán người
  • Điều 151: Tội mua bán người dưới 16 tuổi
  • Điều 168: Tội cướp tài sản
  • Điều 169: Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản
  • Điều 170: Tội cưỡng đoạt tài sản
  • Điều 171: Tội cướp giật tài sản
  • Điều 173: Tội trộm cắp tài sản
  • Điều 178: Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
  • Điều 248: Tội sản xuất trái phép chất ma túy
  • Điều 249: Tội tàng trữ trái phép chất ma túy
  • Điều 250: Tội vận chuyển trái phép chất ma tú
  • Điều 251: Tội mua bán trái phép chất ma túy
  • Điều 252: Tội chiếm đoạt chất ma túy
  • Điều 265: Tội tổ chức đua xe trái phép
  • Điều 266: Tội đua xe trái phép
  • Điều 286: Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
  • Điều 287: Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
  • Điều 289: Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
  • Điều 290: Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản
  • Điều 299: Tội khủng bố
  • Điều 303: Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 304: tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *