Thủ tục mở quán karaoke
Thủ tục mở quán karaoke
Thứ nhất, việc kinh doanh, hoạt động karaoke phải tuân thủ Chương 8 Quy Chế Hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP trong đó bao gồm:
1. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
3. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
5. Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề;
6. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Các quy định nêu trên được hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Thứ hai, thủ tục đăng ký kinh doanh karaoke được quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL và Điều 31 Quy Chế Hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
– Ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Thứ ba, mức lệ phí khi xin phép kinh doanh karaoke được quy định tại Điều3 Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012:
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
– Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
– Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này):
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
– Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
– Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy