Đất trồng lúa nước theo quy định của pháp luật
Khách hàng có câu hỏi như sau: Luật sư cho tôi hỏi đất trồng lúa nước với đất trồng lúa nước còn lại khác nhau gì? Tôi có được phép trồng cây khác trên đất trồng lúa không?
Luật sư tư vấn:
Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác.
1. Phân biệt đất trồng lúa nước và đất trồng lúa nước còn lại
Theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý đất trồng lúa:
– Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
– Đất trồng lúa khác bao gồm đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.
– Đất trồng lúa nước còn lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.
2. Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa
– Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
– Sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.
– Người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mục đích sử dụng trên đất trồng lúa phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, khi bạn muốn chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa nước sang loại cây khác, bạn phải đăng kí với cơ quan có thẩm quyền.